tập hiểu ngôn ngữ chim chào mào
chào mào vốn là một loài chim hót có bản năng bảo vệ lãnh rất cao , chúng dùng giọng hót để bảo vệ lãnh thổ , nguồn thức ăn và quyền sinh sản .
Chim chào mào thường sống thành đàn có số lượng từ vài cặp đến cả chục cặp trong tự nhiên , vì thế mà ngôn ngữ giao tiếp giữa chúng là rất phức tạp . Chơi chim đồng nghĩa với việc ta đang hướng về tự nhiên , cố đồng điệu để cảm thụ được nó , thông qua giọng hót & dáng vẻ của chú chim chào mào mà mình đang nuôi . Những tiếng hót , có khi chỉ một âm tiết như tiếng :
"quẹt" , hay cả chục âm tiết như tiếng ché
"ét ét ẹt ét ẹt ét ét ét ....." đều có một ý nghĩa riêng . Hiểu được ngôn ngữ của chúng tức là ta đã đang hiểu về thiên nhiên và hiểu về chính thú chơi của mình .
hiện nay , loài chào mào , có rất nhiều giọng và tông hót khác nhau tùy theo vùng miền và phân loài , nhưng cơ bản vẫn có một số giọng hót mà ta có thể tạm hiểu nghĩa được . Và như mọi người đã biết , hiên nay trên thế giới đã có khá nhiều những công trình nghiên cứu về giọng , ngôn ngữ và tâm lí của chó , vậy với chào mào thì tại sao lại không ?
phần i: Giọng hót & tiếng kêu :
- tiếng 1 âm tiết
" quẹt" - ( tiếng kêu nói lên tâm trạng , nếu nhỏ thì tâm trạng bình thường không phấn kích , nếu lớn là tiếng kêu sợ hãi khi bị xách lồng )
- tiếng 2 âm tiết
"ét ét" đi đôi rất rát , nặng - ( tiếng gọi chim khác một cách khẩn thiết )
- tiếng 2 âm tiết
"ẹt ẹt" ( nhỏ) khi gặp trực tiếp chim khác - (tiếng khiêu khích chim khác nghĩa như câu cái gì ... Cái gì ở con người )
- tiếng 3 âm tiết
"quét quẹt quèn" - (tiếng không chủ đích , nói cho có nghĩa không rõ ràng )
- tiếng 4 âm tiết
"quét quẹt quét quẹt" - (tiếng gọi khẩn thiết nhưng có phần kiêm nhường hơn tiếng 2 âm tiết gọi chim khác lúc ban đầu )
- tiếng 5 -7 âm tiết
"quét....quét quẹt quét quẹt quét quẹt" - (tiếng ghanh đua dữ dội nhằm thể hiên sức mạnh của mình qua giọng hót )
- tiếng 7-10 âm tiết
"ét ét ét ẹt ét ẹt ét ét ét ....." - ( tiếng bực tức tột độ , muốn lấn ác đối phương , như tiếng nạt nộ giữa con người )
phần ii : Dáng điệu :
- dáng ngướng người - (nghĩa khiêu khích ngênh chiến )
- dáng quay lưng , sụp mào - (nghĩa sợ đối phương )
- dáng nhấp cánh chứng tỏ quy quyền gồm 2 phần :
- nhâp một bên cánh đe dọa cấp 1
- nhấp một bên ngang biểu hiện tình cảm
- nhấp 2 bên cánh đe dọa cấp 2
- dáng giang cánh lớn - ( nghĩa de dọa đối phương tuyệt đối )
- dáng xòe đuôi - ( nghĩa de dọa đối phương , khiến đối phương có cảm giác nó to lớn và nguy hiểm hơn thật tế )
- dáng cụp mào , ve cánh , miệng chép lia lịa - ( nghĩa múa gọi mái , chứng tỏ con mái là của nó , và nó là kẻ chiến thắng )
bài viết mang tính chất kham kháo <nguồn chaomao.org>