Camelot Macaw

CAMELOT MACAW Tên thường gọi:Camelot Macaw. Tên khoa học: Camelot Macaws là giống lai Xuất xứ: Camelot Macaw được lai giữa Catalina Macaw với Scarlet Macaw. Kích thước: Camelot Macaw thường cân nặng 3 kg. và chiều dài cơ thể lên tới 90cm tử mỏ đến đỉnh lông đuôi. Tuổi thọ trung bình: 50 năm. Màu sắc: Camelot Macaws có lông…

Xem thêm

Harlequin Macaws

CATALINA MACAW Tên thường gọi: Harlequin Macaw. Tên khoa học: Harlequin Macaws là giống lai. Xuất xứ: Harlequin Macaws được lai giữa Blue and Yellow Macaw và Scarlet Macaw. Kích thước: Catalina Macaws thường cân nặng 2-3 kg và chiều dài cơ thể lên tới 90cm tử mỏ đến đỉnh lông đuôi. Tuổi thọ trung bình: 50 năm. Màu sắc: Catalina Macaws có lông màu…

Xem thêm

Harlequin Macaw

HARLEQUIN MACAWS Tên thường gọi: Harlequin Macaw. Tên khoa học: Harlequin Macaws là giống lai. Xuất xứ: Harlequin Macaws được lai giữa Blue and Yellow Macaw và Greenwing Macaw. Kích thước: Harlequin Macaws là loài vẹt lớn, độ dài từ 80-100cm từ mỏ đến đỉnh lông đuôi. Tuổi thọ trung bình: 50 năm. Tính cách: Harlequin Macaw tuy là loài vẹt lớn nhưng tính cách chúng…

Xem thêm

Plum Headed Parakeet

Tên thường gọi : Plum Headed Parakeet (Vẹt đuôi dài Plum Head) Tên Latin: Psittacula cyanocephala Thời gian đặt tên: Xuất xứ: Là loài đặc hữu của Sri Lanka (Tích Lan), Đảo Rameswaram và nhất của Ấn Độ, cũng như Rawalpindi ở Tây Pakistan, Nepal về phía đông tới Bhutan và Tây Bengal. Đặc điểm : Toàn thân vẹt màu…

Xem thêm

Palm Cockatoo

PALM COCKATOO Tên thường gọi : Palm Cockatoo , Goliath Cockatoo Tên Latin: Probosciger Aterrimus Là 1 con vẹt lớn trong họ vẹt mào và là thành viên duy nhất trong phân họ Microglossinae đây là nhánh sớm nhất của gia đình vẹt mào. Được tìm thấy lần đầu tiên vào năm 1788 bởi một nhà khoa học người Đức….

Xem thêm